Hiểu về tình trạng suy tim

Ngày đăng 25/03/2021 17:38

Suy tim là bệnh lý khi tim bị yếu đi và không thực hiện được một cách bình thường chức năng bơm máu đi nuôi cơ thể. 

Tình trạng suy tim

Suy tim được chia thành 4 cấp độ dựa trên triệu chứng cơ năng và khả năng vận động gắng sức của người bệnh:

- Suy tim độ I

Người bệnh không bị hạn chế vận động thể lực, vẫn có thể thực hiện các vận động thông thường mà không bị mệt, không khó thở hay hồi hộp.

- Suy tim độ II

Đã có sự hạn chế vận động thể lực nhẹ, người bệnh hoạt động thể lực thông thường đã bị mệt, cảm thấy hồi hộp, khó thở hay đau ngực… triệu chứng sẽ giảm khi nghỉ ngơi.

- Suy tim độ III

Người bệnh bị hạn chế vận động thể lực nhiều. Lúc nghỉ ngơi thì cơ thể khỏe bình thường nhưng chỉ cần vận động nhẹ sẽ xuất hiện các triệu chứng mệt, khó thở...

- Suy tim độ IV

Người bệnh cảm thấy khó chịu khi có bất cứ vận động nào. Ngay cả khi người bệnh nghỉ ngơi cũng xảy ra triệu chứng cơ năng của suy tim, chỉ cần một vận động thể lực nhẹ cũng làm triệu chứng cơ năng gia tăng.

Hiểu về tình trạng suy tim

Tìm hiểu về các ký hiệu thường dùng trong siêu âm tim

Một số ký hiệu thường được dùng trong siêu âm tim như:

Ao là ký hiệu viết tắt của (Aorta): Động mạch chủ 

LA (Left Atrium): Nhĩ trái 

RA (Right Atrium): Nhĩ phải 

LV (Left Ventricular): Thất trái 

RV (Right Ventricular): Thất phải 

LVOT (left ventricular outflow tract): Buồng tống thất trái 

RVOT (right ventricular outflow tract): Buồng tống thất phải 

EF (Ejection Fraction): Phân suất tống máu 

EF (teich): Phân suất tống máu theo phương pháp Teicholz

IVSd (Interventricular Septal Diastolic): Độ dày vách liên thất kỳ tâm trương 

IVSs (Interventricular Septal Systolic): Độ dày vách liên thất kỳ tâm thu 

LVEDd (Left Ventricular End Diastolic Dimension): Đường kính thất trái tâm trương 

LVEDs (Left Ventricular End Systolic Dimension): Đường kính thất trái tâm thu 

LVPWd (Left ventricular posterior wall diastolic): Độ dày thành sau thất trái tâm trương 

LVPWs (Left ventricular posterior wall systolic): Độ dày thành sau thất trái tâm thu 

EDV (Teich) - (End diastolic Volume): Thể tích cuối tâm trương theo phương pháp Teicholz 

ESV (Teich) - ( End-systolic volume): Thể tích cuối tâm thu theo phương pháp Teicholz 

SV (Teich): Stroke Volume

Ann (Annular): Đường kính vòng van 

AML (Anterior mitral valve leaflet): Lá trước van hai lá 

PML (Posterior mitral valve leaflet): Lá sau van hai lá 

MVA (Mitral valve area): Đường kính lỗ van hai lá 

PHT (Pressure half time): Thời gian giảm nửa áp lực 

TV (Tricuspid Valve): Van ba lá 

AnnTV(Annular Tricuspid Valve): Đường kính vòng van ba lá 

AV (Aortic Valve): Van động mạch chủ 

AoVA: Đường kính vòng van động mạch chủ

AoR: Đường kính xoang Valsalva

STJ: Chỗ nối xoang ống

AoA: Động mạch chủ lên

AoT: Động mạch chủ đoạn quai

AoD: Động mạch chủ xuống

AVA: Đường kính lỗ van động mạch chủ

Nắm rõ các ký hiệu trong siêu âm tim sẽ giúp chúng ta hiểu được kết quả siêu âm tim để biết tim có gì bất thường không.

Để phòng ngừa suy tim cần xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, tập luyện thể dục phù hợp với thể dục, kết hợp với massage trị liệu... để giảm áp lực co bóp cho tim, giúp tim khỏe mạnh hơn.