Suy tim là bệnh lý khi tim bị yếu đi và không thực hiện được một cách bình thường chức năng bơm máu đi nuôi cơ thể.
Tình trạng suy tim
Suy tim được chia thành 4 cấp độ dựa trên triệu chứng cơ năng và khả năng vận động gắng sức của người bệnh:
- Suy tim độ I
Người bệnh không bị hạn chế vận động thể lực, vẫn có thể thực hiện các vận động thông thường mà không bị mệt, không khó thở hay hồi hộp.
- Suy tim độ II
Đã có sự hạn chế vận động thể lực nhẹ, người bệnh hoạt động thể lực thông thường đã bị mệt, cảm thấy hồi hộp, khó thở hay đau ngực… triệu chứng sẽ giảm khi nghỉ ngơi.
- Suy tim độ III
Người bệnh bị hạn chế vận động thể lực nhiều. Lúc nghỉ ngơi thì cơ thể khỏe bình thường nhưng chỉ cần vận động nhẹ sẽ xuất hiện các triệu chứng mệt, khó thở...
- Suy tim độ IV
Người bệnh cảm thấy khó chịu khi có bất cứ vận động nào. Ngay cả khi người bệnh nghỉ ngơi cũng xảy ra triệu chứng cơ năng của suy tim, chỉ cần một vận động thể lực nhẹ cũng làm triệu chứng cơ năng gia tăng.
Tìm hiểu về các ký hiệu thường dùng trong siêu âm tim
Một số ký hiệu thường được dùng trong siêu âm tim như:
Ao là ký hiệu viết tắt của (Aorta): Động mạch chủ
LA (Left Atrium): Nhĩ trái
RA (Right Atrium): Nhĩ phải
LV (Left Ventricular): Thất trái
RV (Right Ventricular): Thất phải
LVOT (left ventricular outflow tract): Buồng tống thất trái
RVOT (right ventricular outflow tract): Buồng tống thất phải
EF (Ejection Fraction): Phân suất tống máu
EF (teich): Phân suất tống máu theo phương pháp Teicholz
IVSd (Interventricular Septal Diastolic): Độ dày vách liên thất kỳ tâm trương
IVSs (Interventricular Septal Systolic): Độ dày vách liên thất kỳ tâm thu
LVEDd (Left Ventricular End Diastolic Dimension): Đường kính thất trái tâm trương
LVEDs (Left Ventricular End Systolic Dimension): Đường kính thất trái tâm thu
LVPWd (Left ventricular posterior wall diastolic): Độ dày thành sau thất trái tâm trương
LVPWs (Left ventricular posterior wall systolic): Độ dày thành sau thất trái tâm thu
EDV (Teich) - (End diastolic Volume): Thể tích cuối tâm trương theo phương pháp Teicholz
ESV (Teich) - ( End-systolic volume): Thể tích cuối tâm thu theo phương pháp Teicholz
SV (Teich): Stroke Volume
Ann (Annular): Đường kính vòng van
AML (Anterior mitral valve leaflet): Lá trước van hai lá
PML (Posterior mitral valve leaflet): Lá sau van hai lá
MVA (Mitral valve area): Đường kính lỗ van hai lá
PHT (Pressure half time): Thời gian giảm nửa áp lực
TV (Tricuspid Valve): Van ba lá
AnnTV(Annular Tricuspid Valve): Đường kính vòng van ba lá
AV (Aortic Valve): Van động mạch chủ
AoVA: Đường kính vòng van động mạch chủ
AoR: Đường kính xoang Valsalva
STJ: Chỗ nối xoang ống
AoA: Động mạch chủ lên
AoT: Động mạch chủ đoạn quai
AoD: Động mạch chủ xuống
AVA: Đường kính lỗ van động mạch chủ
Nắm rõ các ký hiệu trong siêu âm tim sẽ giúp chúng ta hiểu được kết quả siêu âm tim để biết tim có gì bất thường không.
Để phòng ngừa suy tim cần xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, tập luyện thể dục phù hợp với thể dục, kết hợp với massage trị liệu... để giảm áp lực co bóp cho tim, giúp tim khỏe mạnh hơn.